Sỏi
túi mật là một bệnh lư thờng gặp tại
Việt nam, mặc dù khởi phát của nó thờng không
rơ ràng, mơ hồ,.. tiến triển thờng âm ỉ
khiến ngời bệnh có khi không chú ư, nhng các
biến chứng thờng nặng nề. Việc điều
trị sỏi túi mật thờng đơn giản
với cắt túi mật, khi có biến chứng nh viêm túi
mật cấp, hoại tử túi mật,.. th́ việc
điều trị sẽ trở nên phức tạp hơn.
Trên
đờng đi t́m những phơng pháp điều
trị hiệu quả sỏi túi mật, Phillipe Mouret
lần đầu tiên đă cắt túi mật bằng
phẫu thuật nội soi năm 1987 [7]. Ngay sau đó,
kỹ thuật này nhanh chóng đợc chấp nhận và
mở rộng khắp nơi trên thế giới. Cho đến
nay, phẫu thuật nội soi đă đợc thực
hiện trên hầu hết các loại h́nh phẫu
thuật chung, dự kiến trong một vài năm tới,
phẫu thuật nội soi chiếm khoảng 80-90% trong lĩnh
vực phẫu thuật tiêu hoá và dần dần có
thể thay thế gần nh toàn bộ [ 6,7].
Tại
Việt Nam, vào đầu những năm 90, phẫu
thuật nội soi cắt túi mật đă đợc
thực hiện tại một số bệnh viện ở
TP Hồ Chí Minh và Hà
nội. Tại Bệnh viện Trung Ương Huế
lần đầu tiên phẫu thuật nội soi cắt túi
mật đợc thực hiện vào tháng 02 năm 1999,
sau hơn một năm rỡi thực hiện, PTNS
tại Huế đă có bớc tiến đáng kể và
đă thu đợc một số thành công ban đầu,
đề tài đợc thực hiện nhằm mục
đích :
Đánh giá kết quả điều trị của phẫu thuật nội soi cắt túi mật .
2.1.
Đối tợng nghiên cứu:
Gồm
115 bệnh nhân gồm 79 nữ, 36 nam, đợc phẫu
thuật nội soi cắt túi mật tại
BVTW Huế từ tháng 3 năm 1999 đến tháng 10 năm
2000.
2.
Phơng pháp nghiên cứu :
2.1.
Chỉ định phẫu thuật :
-
Sỏi TM đơn thuần (BT hoặc viêm TM)
-
Polype túi mật
2.2.
Chống chỉ định :
*
Tuyệt đối :
-
Các bệnh lư toàn thân : Tim mạch, hô hấp, rối
loạn đông máu,..
-
Có kèm sỏi OMC
-
Nghi ngờ K đờng mật, đầu tuỵ, TM,..
* Tơng đối :
-
Có thai
-
Có TS mổ bụng trên rốn nhiều lần
2.3.
Phương tiện :
-
Hệ thống nguồn sáng, caméra, máy bơm hơi,..
Olympus
-
Bộ dụng cụ nội soi
2.4.
Kỹ thuật :
*
Cách đặt trô-ca
-
Số lợng : 3-5 trô-ca, tuỳ theo t́nh trạng TM
-
Đặt trô-ca đầu tiên theo phơng pháp hở
-
Các trô-ca c̣n lại đợc đặt dới sự
quan sát của caméra.
*
Bộc lộ tam giác Callot, phẫu tích và kẹp cắt
cổ TM và ĐM TM
*
Bóc tách TM ra khỏi giờng túi mật và cầm máu tăng
cờng
* Đa TM ra ngoài bằng túi nilon tự chế
2.5.
Đánh giá một số đặc điểm :
-
Đặc điểm chung
-
H́nh ảnh siêu âm
-
T́nh trạng của TM trong mổ
-
Thời gian mổ và các yếu tố ảnh hởng
đến kỹ thuật
-
Mức độ đau sau mổ
-
T́nh trạng nhiễm trùng vết mổ
-
Ngày nằm viện sau mổ
-
Chi phí phẫu thuật
Bảng
1 : phân bố theo địa phơng
Địa
phương |
nam |
Nữ |
N |
Quảng
b́nh |
2 |
6 |
8 |
Quảng
trị |
6 |
10 |
16 |
Thừa
thiên -Huế |
19 |
38 |
57 |
Đà
nẵng |
7 |
14 |
21 |
Quảng
Nam |
1 |
6 |
7 |
Quảng
ngăI |
1 |
3 |
4 |
Tây
nguyên |
0 |
2 |
2 |
Tổng
số |
36 |
79 |
115 |
Bảng
2 : Tuổi của BN
Tuổi
|
N |
% |
12
– 30 |
13 |
11,3 |
31
– 40 |
25 |
21,7 |
41
– 50 |
37 |
32,2 |
51
– 60 |
30 |
26,1 |
61
– 70 |
8 |
7,0 |
>70 |
2 |
1,7 |
Tổng
số
|
115 |
100 |
Tuổi
nhỏ nhất là 12, tuổi lớn nhất là 74, trung b́nh :
49
Tiền
sử phẫu thuật
|
số
bệnh nhân |
U
xơ tử cung |
1 |
U
nang buồng trứng |
3 |
Mổ
lấy thai |
1 |
Ruột
thừa viêm |
10* |
VTTB(trên
rốn) |
1 |
Sỏi
thận, niệu quản |
2 |
Tổng
số |
18 |
*
Có 2 trờng hợp VFM, đi đờng Pararectal
Tỷ
lệ có vết mổ cũ là 18/115 (15,7%)
Bảng
4 : T́nh trạng TM trên siêu âm
T́nh
trạng TM
|
B́nh
thờng
|
Viêm
|
Sỏi
TM |
81 |
24* |
Polyp
TM |
9 |
1 |
Tổng
số |
90 |
25 |
*
16 BN có thành TM dày >0,5 cm
Bảng
5 : T́nh trạng túi mật
Đặc
điểm TM |
B́nh
thờng |
Viêm
mạn |
Viêm
cấp |
Sỏi
TM |
81 |
18* |
6** |
Polyp
TM |
9 |
|
1 |
Tổng
số |
90 |
18 |
7 |
*
12 BN TM viêm dính, 6 BN TM xơ teo
**
Chủ yếu là viêm dính
T́nh
trạng TM trong mổ phù hợp với siêu âm
Bảng
6 : Số lợng sỏi (trên 95 BN)
Số
lợng sỏi |
Cholestérol |
Calcium |
Hỗn
hợp |
1
viên |
48 |
2 |
7 |
1-5
viên |
17 |
2 |
6 |
>5
viên |
10 |
1 |
2 |
Tổng
số |
75 |
5 |
15 |
Bảng
7 : Tai biến trong mổ
Tai
biến
|
N |
% |
Thủng
TM
|
10 |
8,7 |
Rơi
sỏi ra ngoài
|
3 |
2,6 |
Chảy
máu
|
3 |
2,6 |
Tổn
thơng OMC
|
2* |
1,7 |
Tổng
số
|
18 |
15,6 |
* Có 1 BN chuyển sang mổ hở, 1 đợc
nối và đặt Kehr qua nội soi
Bảng 8 : Các nguyên nhân chuyển sang mổ
hở
Nguyên
nhân
|
N |
% |
TM
viêm dính |
1 |
0,87 |
Viêm
dính + Xơ teo TM |
1 |
0,87 |
Tổn
thơng OMC |
1 |
0,87 |
Tổng |
3 |
2,6 |
Thời gian mổ NS khoảng 45 phút và hầu nh không
có khả năng phẫu tích đợc cổ TM và ĐM
TM.
Các trờng hợp mổ hở tập trung ở 30
bệnh nhân đầu
Bảng
9 : Thời gian phẫu thuật (trên 112 trờng hợp
PTNS)
T́nh
trạng TM |
<30
phút |
30-60
phút |
60-90phút |
>90
phút |
Polyp |
2 |
5 |
3 |
0 |
Sỏi
BT |
11 |
42 |
21 |
5 |
Viêm
dính |
0 |
5 |
7 |
7 |
Xơ
teo |
0 |
0 |
2 |
2 |
Tổng
số |
13 |
52 |
33 |
14 |
3
BN mổ hở không tính trong bảng này
Ngắn nhất : 19 phút, dài nhất : 105 phút,
trung b́nh : 53 phút.
Bảng
10 : Thời gian của mỗi th́ PT (phút)
Th́
PT
|
Thời
gian TB |
Thời
gian tối đa |
Đặt
trô-ca |
3’ |
7’ |
Bộc
lộ TM |
1’ |
14’ |
Bộc
lộ cổ TM |
11’ |
19 |
Bộc
lộ ĐM TM |
9’ |
12’ |
Cắt
cổ và ĐM TM |
2’ |
2’ |
Bóc
tách giờng TM |
12’ |
18’ |
Đặt
vào bao nilon |
3’ |
5’ |
Lau
rửa ổ PM |
4’ |
14’ |
Đa
TM ra ngoài |
3’ |
8’ |
Đóng
các lỗ trô-ca |
5’ |
6’ |
Tổng
số |
53’ |
105’ |
Thời
gian phẫu tích tối đa để bộc lộ đợc
cổ TM và ĐM TM là 40’
Bảng
11 : Thời gian hậu phẫu (BN mổ NS)
Ngắn
nhất
|
Trung
b́nh |
Dài
nhất |
1
ngày |
2,3
ngày |
4
ngày |
Bảng
12 : Chi phí chung (tính trung b́nh)
1.
Thuọỳc: |
PT
hồớ |
PT
NS |
Chónh
lóỷch |
Vọ
caớm |
Khọng
khaùc nhau |
Khọng
khaùc nhau |
|
Khaùng
sinh |
700
000ơ |
200
000ơ |
-
500 000 ơ |
2.
Tióửn VP |
18000x7j=126
00 ơ |
18000x2j=36
000 ơ |
-
90 000 ơ |
3.
Chi phờ PT |
khọng
khaùc nhau |
khọng
khaùc nhau |
|
4.
KT cao |
|
1
000 000 ơ |
+
1 000 000ơ |
Chênh
lệch giữa NS-PT hở : 400000đ. (Tại
Huế)
1.
Tiền sử phẫu thuật :
Trong
những trờng hợp đầu tiên chúng tôi không
chỉ định PTNS những trờng hợp có
tiền sử mổ bụng. Trong 115 ca mổ, chúng tôi có
15 BN có vết mổ dới rốn (chiếm tỷ
lệ 13,0%) và có một BN mổ vết mổ trên rốn
(chiếm 0,87%), 2 BN mổ sỏi thận (1,7%). Không có trờng
hợp nào phải chuyển sang mổ hở. So với Phan
Đơng [2], tỷ lệ chuyển mổ hở là 0,34%;
Phạm Duy Hiển [4] : 0,49%; với
các trờng hợp dính, chúng tôi t́m cách len lỏi, đa
camera qua chổ dính, đến TM. Khó nhất là đờng
mổ cũ giữa trên rốn, trong khi các đờng khác
không đáng kể.
2.
So sánh chẩn đoán của siêu âm và thơng tổn
trong mổ :
Siêu
âm rất quan trọng trong việc chẩn đoán sỏi
TM. Mỗi bệnh nhân của chúng tôi đều đợc
xét nghiệm siêu âm ít nhất 2 lần bởi hai ngời
đọc có kinh nghiệm để có thể đối
chiếu sự chính xác trong chẩn đoán. Kết
quả 115 trờng hợp (100%) trong mổ đều phù
hợp với siêu âm chẩn đoán (Bảng 4,5). Đặng
Tâm- Nguyễn đ́nh Hối (93 trờng hợp) và
Phạm Văn Kiên - Nguyễn Đ́nh Hối (76 trờng
hợp) có tỷ lệ chẩn đoán chính xác sỏi TM
là 83,3 và 100%[4]. Theo Gune và Gill [7]
độ đặc hiệu siêu âm là 90%, độ
nhạy là 85%, Mc Fee [6] độ chính xác của siêu âm là
96 - 98%.
Tuy
nhiên, siêu âm vẫn có thể bỏ sót sỏi đờng
mật chính. Chúng tôi không phát hiện sỏi đờng
mật chính trong và sau mổ. Nguyễn Tấn Cờng [1]
có 2 trờng hợp phát hiện trên 200 bệnh nhân.
Siêu
âm có thể phát hiện sỏi OMC với độ chính
xác cao khi bệnh nhân có các triệu chứng lâm sàng nh vàng
da, đau HSP,... Sỏi OMC có thể bỏ sót, nhất là
khi ngời làm siêu âm không có kinh nghiệm. Faris [6]
nhận thấy nếu kích thớc OMC dới 10mm th́
3-9% có sỏi, trong khi đó nếu trên 10mm th́ xác xuất
có sỏi OMC là 37-54%.
3.
Thời gian PT :
Trong
nghiên cứu chúng tôi, thời gian mổ trung b́nh là 53 phút.
ở giai đoạn sau này, thời gian mổ đợc
rút ngắn lại (ngắn nhất 19 phút). So với
Trần B́nh Giang (68 phút) [3], Lê văn nghĩa (95 Phút) [4],
Nguyễn Tấn Cờng (118 phút) [1],...th́ thời gian
mổ của chúng tôi có ngắn hơn. Tuy nhiên vẫn c̣n
hơi dài so với G. Perrier của Pháp [10] là 46 phút,
nhất là khi tác giả này có thực hiện chụp X-quang
đờng mật trong mổ.
Thời
gian PTNS phụ thuộc vào nhiều yếu tố :
-
T́nh trạng TM : thời gian sẽ kéo dài trong một
số trờng hợp túi mật bị viêm dính, xơ
teo, viêm mủ,... do khó phẫu tích cổ và ĐM TM cũng
nh bóc tách TM ra khỏi giờng TM. Trong nghiên cứu
của chúng tôi, đa số các trờng hợp cuộc
mổ nội soi phải kéo dài hoặc chuyển sang
mổ hở là do những nguyên nhân trên. Một số tác
giả khác cũng có các nhận định tơng
tự [9,11].
-
Vị trí bất thờng
của ống cổ TM và ĐM TM, làm cho việc phẫu tích
trở nên khó khăn, có khi nguy hiểm và gây ra các
biến chứng nh chảy máu, tổn thơng đờng
mật, OMC,... Trong nghiên cứu của chúng tôi, có một
số tai biến nh trên là do nguyên nhân này, kết
hợp thêm xơ dính, viêm nhiễm. Đây là các biến
chứng nặng, thờng phải xử trí bằng
mổ hở. Theo một số tác giả th́ đây là
nguyên nhân làm giảm tính u việt của PTNS [10].
-
Các nguyên nhân khác nh Camera mờ, x́ hơi,... là những
nguyên nhân thuần tuư kỹ thuật, chúng tôi hầu nh
không gặp phải.
4.
Thời gian kéo dài PTNS :
Thời
gian kéo dài PTNS phụ thuộc vào nhiều yếu tố nh :
-
Tŕnh độ PTV
-
Mức độ tổn thơng
-
Các bất thờng về giải phẫu
-
Các yếu tố không đợc tiên lợng trớc
khi mổ bụng
Nh́n
chung, đa số các tác giả đều đề
nghị là không nên kéo dài cuộc mổ quá lâu nếu không
có khả năng giải quyết đợc bằng PTNS
do dễ gây các tai biến cũng nh kéo dài cuộc
mổ một cách không cần thiết Cứ kéo dài 1
giờ phẫu thuật th́ chi phí tơng
đơng với kéo dài một ngày nằm viện
[7,10].
Tuy
nhiên trong thời gian bao lâu th́ chuyển sang mổ hở,
đây là một vấn đề mà nhiều tác giả
vẫn c̣n bàn căi, có ngời đề nghị khi mổ
mà nhận thấy không có khả năng giải quyết
bằng NS th́ chuyển sang mổ hở, đây là đề
nghị mang tính chủ quan, nếu không thử hoặc
cố gắng PT th́ không biết thời gian kéo dài trong
bao lâu. Một số tác giả lại đề nghị
trong 30 phút mà vẫn không PTNS đợc th́ chuyển sang
mổ hở [3]. Trong nghiên cứu của chúng tôi, theo B
8,10 th́ sau 40 phút, nếu không có khả năng giải
quyết nguyên nhân bằng PTNS th́ có thể chuyển sang
mổ hở. Theo chúng tôi, đây là khoảng thời gian
không bắt buộc tuỳ theo từng trung tâm và từng
PTV.
Chi
phí PT cũng là một yếu tố cần đợc
đánh giá, so với PT hở, PTNS có đắt hơn
một ít (tại Huế), tuy nhiên, tính u việt và
lợi ích của nó vẫn không thể chối bỏ
nhờ những u điểm nh rút ngắn thời gian
nằm viện, trả BN trở lại sớm môi trờng
lao động, giảm đau sau mổ, hạn chế dính
ruột, thẩm mỹ cao,... là những yếu tố mà
tất cả các tác giả đều nhắc đến.
1. Cắt túi mật nội soi có nhiều u điểm
nh : giảm đau sau mổ, bệnh nhân chóng hồi
phục sau mổ, rút ngắn thời gian nằm viện (c̣n
2,3 ngày), trả nhanh bệnh nhân về môi trờng lao
động, học tập, có tính thẩm mỹ cao,
hạn chế đợc các biến chứng sau mổ,...
Có 97,4% bệnh nhân mổ thành công bằng đờng
nội soi, 2,6% cần mổ bụng hở, 1,7% có tổn
thơng đờng mật chính (chỉ có 0,87% phải
mổ hở), tử vong trong và sau mổ 0%.
2.
Tiền sử mổ bụng cũ, viêm túi mật cấp,
viêm túi mật xơ teo, tuổi tác,... không phải là
chống chỉ định của phẫu thuật cắt
túi mật nội soi, khi phẫu thuật viên đă có kinh
nghiệm th́ có thể mở rộng chỉ định ra
các nhóm bệnh nhân này mà không sợ làm tăng khả năng
chuyển sang mổ hở hoặc biến chứng.
1.
Nguyễn Tấn Cờng : Điều trị sỏi TM
bằng PT cắt TM qua nội soi ổ bụng. NXB TP HCM,
1997.
2.
Phan Đơng và CS : Nhận xét bớc đầu
về phẫu thuật nội soi tại BV Chợ Rẫy
1992-1997, Chuyên đề hội thảo PTNS và NS can
thiệp, Hà nội, 11-17,1998.
3.
Trần B́nh Giang và CS : Phẫu thuật cắt túi
mật nội soi tại BV Việt Đức. Chuyên đề
hội thảo PTNS và NS can thiệp, Hà nội, 7-10,1998.
4.
Phạm Duy Hiển : Kết quả bớc đầu
của điều trị viêm TM do sỏi bằng PTNS. Báo
cáo khoa học, T 1, tr : 96-102, Hà nội, 1999.
Tiếng
Anh
5.
Evrad S. et all : Graves complications après cholécystectomie par
coelioscopie. J. de Chir., 130, n0 5, p : 215-217, 1993.
6.
Eubanks
S. et all. :
Laparoscopic surgery. Sabiston Texbook of surgery, p : 791-808, 1997.
7.
John
G. Hunter. :
Minimally invasive surgery. Schawrtz, Principles of surgery, p : 2145-2162,
1999.
Tiếng
Pháp
8.
Liguory C. et all. : Rôle de la CRPE dans les diagnostics et les traitemént
des complication billiaires. Le J. de Coelio-chirurgie, n018, p :
72-75, 1996.
9.
Lucidarme D. et all : Résultats de la cholécystectomie coelioscoique pour
cholécystite aigue chez le sujet âgé. J. de Chir., Paris, 139, n0 7-8, p :
291-295, 1997.
10.
Perrier G. : évaluation de la cholécystectomie par
coelioscopie. J. de Chir., 131, n0 3, p : 395-400, 1994.
11.
Vons C. : Cholécystectomie sous coelioscopie. J. de
Chir., 135, n0 3, p : 121-123, 1998.